Bản đồ hành chính Tp. Hồ Chí Minh mới, chi tiết nhất
Trên bản đồ tp HCM thể hiện Thành phố Hồ Chí Minh (thường được gọi là Sài Gòn) là một thành phố ở miền nam Việt Nam nổi tiếng với vai trò nòng cốt trong chiến tranh Việt Nam. Sài Gòn cũng được biết đến với địa danh của thực dân Pháp, trong đó có Nhà thờ Đức Bà được xây dựng hoàn toàn bằng nguyên liệu nhập khẩu từ Pháp và Bưu điện trung tâm được xây dựng vào thế kỷ 19. Quán ăn nằm dọc các đường phố Sài Gòn, nhất là xung quanh chợ Bến Thành nhộn nhịp.
Bản đồ hành chính tp hcm
Bản đồ hành chính tp Hồ Chí Minh bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2.095,06 km². Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2009, thì dân số thành phố là 7.162.864 người (chiếm 8,34% dân số Việt Nam), mật độ trung bình 3.419 người/km². Đến năm 2011, dân số thành phố tăng lên 7.521.138 người. Theo thống kê của Tổng cục Thống kê năm 2014, thì dân số thành phố Hồ Chí Minh là 7.981.900 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký thì dân số thực tế của thành phố này năm 2017 là 14 triệu người. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước
[caption id="attachment_1988" align="aligncenter" width="437"] bản đồ hành chính tp hcm[/caption]
Bản đồ hành chính Thành Phố Hồ Chí Minh được phân chỉa thành 1 khu đô thị chính và 4 khu đô thị vệ tinh:
- Khu đô thị Trung tâm TPHCM bao gồm 13 quận chính : Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú
- Khu đô thị phía Bắc TPHCM: Huyện Hóc Môn, Quận 12, Huyện Củ Chi
- Khu đô thị phía Nam TPHCM: Quận 7, Huyện Bình Chánh, Huyên Nhà Bè, Huyện Cần Giờ
- Khu đô thị phia Tây TPHCM: Huyện Bình Chánh, Quận Bình Tân
Diện tích các quận huyện Thành Phố Hồ Chí Minh
- Quận 1:
- Dân số: 193.632
- Số phường/xã: 10
- Diện tích: 7,73 km2
- Quận 2:
- Dân số: 147.168
- Số phường/xã: 11
- Diện tích: 49,74 km2
- Quận 3:
- Dân số: 196.333
- Số phường/xã: 14
- Diện tích: 4,92 km2
- Quận 4:
- Dân số: 186.727
- Số phường/xã: 15
- Diện tích: 4,18 km2
- Quận 5:
- Dân số: 178.615
- Số phường/xã: 15
- Diện tích: 4,27 km2
- Quận 6:
- Dân số: 258.945
- Số phường/xã: 14
- Diện tích: 7,19 km2
- Quận 7:
- Dân số: 310.178
- Số phường/xã: 10
- Diện tích: 35,69 km2
- Quận 8:
- Dân số: 431.969
- Số phường/xã: 16
- Diện tích: 19,18 km2
- Quận 9:
- Dân số: 290.620
- Số phường/xã: 13
- Diện tích: 114 km2
- Quận 10:
- Dân số: 238.558
- Số phường/xã: 15
- Diện tích: 5,72 km2
- Quận 11:
- Dân số: 230.596
- Số phường/xã: 16
- Diện tích: 5,14 km2
- Quận 12:
- Dân số: 510.326
- Số phường/xã: 11
- Diện tích: 52,78 km2
- Bình Tân:
- Dân số: 686.474
- Số phường/xã: 10
- Diện tích: 51,89 km2
- Bình Thạnh:
- Dân số: 487.985
- Số phường/xã: 20
- Diện tích: 20,76 km2
- Tân Bình:
- Dân số: 459.029
- Số phường/xã: 15
- Diện tích: 22,38 km2
- Gò Vấp:
- Dân số: 634.146
- Số phường/xã: 16
- Diện tích: 19,74 km2
- Phú Nhuận:
- Dân số: 182.477
- Số phường/xã: 15
- Diện tích: 4,88 km2
- Tân Phú:
- Dân số: 464.493
- Số phường/xã: 11
- Diện tích: 16,06 km2
- Thủ Đức:
- Dân số: 528.413
- Số phường/xã: 12
- Diện tích: 48 km2
- Hóc Môn:
- Dân số: 422.471
- Số phường/xã: 12
- Diện tích: 109 km2
- Cần Giờ:
- Dân số: 74.960
- Số phường/xã: 7
- Diện tích: 704 km2
- Nhà Bè:
- Dân số: 139.225
- Số phường/xã: 7
- Diện tích: 100 km2
- Bình Chánh:
- Dân số: 591.451
- Số phường/xã: 16
- Diện tích: 253 km2
- Củ Chi:
- Dân số: 403.038
- Số phường/xã: 21
- Diện tích: 435 km2
Qua bản đồ hành chính HCM ta có thể thấy Quận 9 có diện tích lớn nhất cấp quận và Huyện Cần Giờ là lớn nhất cấp huyện.
Bản đồ tp.HCM qua các thời kỳ
Bản đồ Sài Gòn năm 1815
Bản đồ chợ Lớn, HCM năm 1974
Bản đồ Sài Gòn năm 1896
Bản đồ Sài Gòn 1896 cho thấy Sài Gòn lúc này rộng khoảng 7km2 với khuôn viên nằm gọn trong rạch Thị Nghè, sông Sài Gòn và đường Cách Mạng Tháng 8 hiện nay (đường màu đỏ trong bản đồ, chạy dọc khu công viên nay là Công viên Tao Đàn)
Bản đồ HCM năm 1975
Đầu năm 1955, Thủ tướng VNCH Ngô Đình Diệm đổi tên khu Sài Gòn - Chợ Lớn thành Đô thành Sài Gòn - Chợ Lớn. Và khi trở thành Tổng thống VNCH, ngày 22-10-1956, ông Diệm ký sắc lệnh đổi "Đô thành Sài Gòn-Chợ Lớn" thành "Đô thành Sài Gòn" với 8 quận.
Trong một tầm nhìn lâu dài cho Thủ Thiêm (hiện là quận 2), tháng 12-1966, quận 1 thêm hai phường An Khánh và Thủ Thiêm từ xã An Khánh (quận Thủ Đức, tỉnh Gia Định). Nhưng việc phụ thuộc này có lẽ ít tác dụng cho Thủ Thiêm trong phát triển nên chỉ một tháng sau, tháng 1-1967, hai phường mới của quận I lại tách, lập quận 9 với 2 phường.
Quy hoạch phát triển Sài Gòn của chính quyền Sài Gòn trước 1975: Phát triển Sài Gòn theo hình chùm nho, mỗi quận mới là một trái nho mới, dựa theo thế nằm ngang của "chùm nho" Quy hoạch 1772.
Tháng 7-1969, Sài Gòn thêm quận 10, 11 từ việc tách một phần quận 3, 5 và 6. Và đây là những quận xung quanh Lũy Bán Bích xưa. Lúc này Sài Gòn có diện tích 67,53 km2 với số dân khoảng 2 triệu người.
Đến 1975, sau 203 năm, Quy hoạch 1772 của một người Gia Định - Sài Gòn, tướng Nguyễn Cửu Đàm vẫn giữ hầu như nguyên vẹn do tính hợp lý về nhiều mặt: kinh tế- an ninh - quốc phòng - giao thông từ tầm nhìn hơn 2 thế kỷ của nó. Những phần mở rộng chỉ là phình ra thêm từ quy hoạch này.
Bản đồ Sài Gòn trước tháng 4-1975 với quy hoạch phát triển "hình chùm nho" cơ bản vẫn dựa theo Quy hoạch 1772 của Thống suất Nguyễn Cửu Đàm
Bản đồ các quận tp hcm
Bản đồ ranh giới các quận tphcm bao gồm 24 quận huyện tphcm
Bản đồ các quận thành phố (không có huyện ngoại thành): 1—12: Quận 1—12 - 13: Bình Thạnh - 14: Bình Tân - 15: Gò Vấp - 16: Phú Nhuận - 17: Tân Bình - 18: Tân Phú - 19: Thủ Đức
Bản đồ Hồ Chí Minh trực tuyến
Bản đồ Tp. Hồ Chí Minh online
Bản đồ Tp. Hồ Chí Minh theo google map có thể xem online
Bản đồ Hồ Chí Minh theo ảnh vệ tinh
Coi bài nguyên văn tại :
Bản đồ hành chính Tp. Hồ Chí Minh mới, chi tiết nhất
Nhận xét
Đăng nhận xét